1.Tiêu chuẩn chịu tải trọng của nắp hố ga.
EN 124-1:2015 – Phần 1: Định nghĩa, phân loại, nguyên tắc thiết kế chung, các yêu cầu về tính năng và phương pháp thử nghiệm;
EN 124-2:2015 – Phần 2: Các qui định liên quan tới nắp hố ga, hố thu và song chắn rác bằng gang;
EN 124-3:2015 – Phần 3: Các qui định liên quan tới nắp hố ga, hố thu và song chắn rác bằng thép và hợp kim nhôm;
EN 124-4:2015 – Phần 4: Các qui định liên quan tới nắp hố ga, hố thu và song chắn rác bằng bê tông cốt thép;
EN 124-5:2015 – Phần 2: Các qui định liên quan tới nắp hố ga, hố thu và song chắn rác bằng vật liệu compozit;
EN 124-6:2015 – Phần 2: Các qui định liên quan tới nắp hố ga, hố thu và song chắn rác bằng chất dẻo: PP, PE và PVC.
2.Yêu cầu về vật liệu sản xuất nắp hố ga.
Tiêu chuẩn các loại vật liệu sản xuất nắp hố ga như sau:
- Vật liệu gang dùng để sản xuất nắp hố ga cần đạt theo tiêu chuẩn TCVN 2361:1989.
- Thép các bon cán nóng dùng để chế tạo nắp hố ga phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5709:2009.
- Bê tông phải đảm bảo cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 Mpa đối với loại A15KN và không được nhỏ hơn 45Mpa đối với các loại còn lại.
- Cốt thép dùng để chế tạo sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 1651-3:2008 và TCVN 6288:1997.
- Composite nhựa nhiệt rắn cốt sơn thủy tinh dùng để chế tạo sản phẩm và đảm bảo cường độ chịu nén, chịu uốn theo thiết kế. Nhưng cường độ nẹn không nhỏ hơn 180 Mpa và cường độ uốn không nhỏ hơn 120Mpa.
3. Tiêu chuẩn về kích thước nắp hố ga khi đúc.
Khung đỡ phải phù hợp vơi kích thước của miệng nắp hố ga ngăn mùi bao gồm cả kích thước trong cộng với chiều dày thành cổ giếng theo thiêu chuẩn nắp hố ga TCVN 10333-2:2014 hoặc miệng nắp hố ga theo tiêu chuẩn TCVN 10333-1:2014. Đường kính nắp hố ga có hình tròn hoặc cạnh của nắp hình vuông phải phù hợp với kích thước bên trong của hố ga.
3.1 Hoa văn nổi của nắp hố ga.
Chiều cao của hoa văn nổi của nắp hố ga là:
- Chiều cao hoa văn từ 2mm-6mm đối với các loại nắp hố ga có tải trọng A15KN, B125KN, C250KN.
- Chiều cao hoa văn từ 3mm-8mm đối với các loại nắp hố ga có tải trọng D400KN, E600KN, F900KN
Tổng diện tích hóa văn chống trượt phải chiếm 10% đến 70% diện tích bề mặt nắp.
3.2 Rãnh thông hơi của nắp.
tiêu chuẩn rãnh thông hơi của nắp hố ga như sau:
Chiều dài rãnh thông hơi không lớn hơn 170mm
Chiều rộng rãnh:
- Từ 18mm đến 25mm đối với tải trọng A15KN đến C250KN.
- Từ 18mm đến 32mm đối với tải trọng D400KN đến F900KN.
4. Các yêu cầu kỹ thuật của nắp hố ga theo tiêu chuẩn BS EN 124:1994.
4.1 Về lỗ thông gió
Tiêu chuẩn nắp hố ga có thể thiết kế có hoặc không có lỗ thông gió. Sử dụng nắp thông hơi để xác định tổng diện tích lỗ thông hơi bằng cách đo lỗ thông hơi bằng một vật cố định và sau đó tổng diện tích lỗ thông hơi so với diện tích hình tròn của kích thước lỗ thông hơi.
4.2 về lỗ thông thủy
Lỗ thông thủy thường là kích thước của hỗ ga chưa bao gôm diện tích để đặt nắp gang. Thường cần xác định đúng kích thước thông thủy để sản xuất nắp hố ga có kích thước phù hợp và cách phân bố tải trọng. Kích thước thông thủy thường nhỏ hơn kích thước khung bao của nắp hố ga.
4.3 Về khe hở
Thông thường chúng ta cần xác định khe hở giữa phần nắp, phần khung và khe hở phần khung và thành hố ga. Thông thương khoảng hở này cho phép từ 3-5mm để đảm bảo độ gián nở của gang.
4.4 Về chiều sâu lắp đặt
Đo chiều sâu lắp đặt của nắp hố ga phù hợp, đối với nắp hố ga có tải trọng từ A15KN đến B125KN thường có độ cao từ 40-70mm. Với nắp gang có tải trọng từ D400KN đến F900Kn, nắp hố ga thường có chiều cao từ 50-120mm. Và chiều cao của hố bê tông thực tế phải cao hơn chiều cao thực tế từ 2-3mm.